Quyết Định về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở nội vụ

 

 

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH  NỘI BỘ

GIỮA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH  NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI

CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA  SỞ NỘI VỤ

(Ban hành kèm theo Quyết định số          /QĐ-UBND ngày     /4/2023 của UBND tỉnh)

 

PHẦN I.  DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

 

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

1

Quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước (đối với các lớp theo Kế hoạch)

Đào tạo, bồi dưỡng

Sở Nội vụ

2

Quyết định cử cán bộ, công chức khối Nhà nước đi học sau đại học ở trong nước.

Đào tạo, bồi dưỡng

Sở Nội vụ

3

Quyết định cử cán bộ, công chức khối Nhà nước đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh, đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Đào tạo, bồi dưỡng

Sở Nội vụ

4

Cho ý kiến về việc điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã từ cấp huyện này chuyển sang làm việc ở cấp huyện khác, việc điều động ra ngoài tỉnh, tiếp nhận từ tỉnh khác đến; tiếp nhận cán bộ cấp xã, viên chức về làm công chức cấp xã

Xây dựng chính quyền

Sở Nội vụ

5

Hiệp y xếp chức danh, xếp lương, chuyển xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã

Xây dựng chính quyền

Sở Nội vụ

6

Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức, viên chức diện UBND tỉnh quản lý.

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

7

Hiệp y nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức.

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

8

Hiệp y tiếp nhận, điều động, bố trí phân công công tác đối với công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị (khối Nhà nước).

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

9

Tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức, viên chức giữa cơ quan Trung ương, tỉnh ngoài, khối Đảng, Đoàn thể và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

10

Về việc bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức hoàn thành chế độ tập sự.

Công chức, viên chức

Sở Nội vụ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC

1. Tên thủ tục: Quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức khối Nhà nước (đối với các lớp theo Kế hoạch)

a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

Căn cứ vào Thông báo hàng năm của Sở Nội vụ về Kế hoạch mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày dự kiến khai giảng, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp xây dựng và gửi hồ sơ mở lớp về Sở Nội vụ để thẩm định, xem xét ra quyết định mở lớp.

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice (riêng đối với tài liệu của khoá bồi dưỡng thì gửi bản giấy qua đường bưu điện).

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn đề nghị mở lớp (trong đó nêu rõ số lượng lớp, số học viên, đối tượng đi học, thời gian bồi dưỡng, thời gian dự kiến khai giảng, cơ sở bồi dưỡng);

          - Danh sách học viên tham gia lớp học (họ và tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, chức vụ, đơn vị công tác);

          - Nội dung, chương trình của lớp học, trong đó nêu rõ số tiết giảng của từng nội dung, chương trình và họ tên của giảng viên kèm theo Quyết định phê duyệt hoặc ban hành chương trình tài liệu của cơ quan có thẩm quyền;

          - Tài liệu của khóa bồi dưỡng gửi kèm (Đóng quyển giấy khổ A4, có bìa và mục lục tài liệu).

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp.

đ) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

e) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định mở lớp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức.

g) Phí, lệ phí (nếu có): Không

h) Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):Không

i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.

2. Tên thủ tục: Quyết định cử cán bộ, công chức khối Nhà nước đi học sau đại học ở trong nước.

a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, chỉ tiêu tại Thông báo của Sở Nội vụ về Kế hoạch cử cán bộ, công chức đi học sau đại học hàng năm, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và cán bộ, công chức có nguyện vọng đi học sau đại học thực hiện quy trình 02 bước, cụ thể như sau:

          - Bước 1: Gửi Sở Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền đề nghị cử đi ôn, dự thi.

          - Bước 2: Gửi Sở Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền đề nghị cử đi học (khi cán bộ, công chức được cử đi ôn, dự thi có thông báo trúng tuyển).

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

Bước 1: Hồ sơ bao gồm:

          - Công văn của cơ quan đề nghị Sở Nội vụ cử đi ôn và dự thi sau đại học;

          - Bản sao Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo;

          - Đơn xin đi ôn, dự thi sau đại học (theo mẫu);

          - Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 của Bộ Nội vụ có xác nhận của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền;

          - Bản sao Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận hoặc quyết định bổ nhiệm vào ngạch, chức danh;

          - Thông báo phân công nhiệm vụ đối với cán bộ, công chức của cơ quan, đơn vị;

          - Bản sao đánh giá xếp loại 02 năm gần nhất.

Bước 2: Hồ sơ bao gồm:

- Công văn của cơ quan đề nghị Sở Nội vụ cử đi học;

          - Đơn xin đi học sau đại học (theo mẫu);

          - Bản sao công chứng thông báo trúng tuyển hoặc quyết định triệu tập đối tượng trúng tuyển đi học của cơ sở đào tạo;

          - Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ khác có liên quan (nếu cán bộ, công chức là người dân tộc thiểu số).

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức có nguyện vọng đi học sau đại học.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử cán bộ, công chức đi học sau đại học.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Đơn xin đi ôn và dự thi; Đơn xin đi học.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.

3. Tên thủ tục: Quyết định cử cán bộ, công chức khối Nhà nước đi bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh, đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý.

a) Trình tự thực hiện: (bao gồm cả thời gian, địa điểm thực hiện thủ tục hành chính)

Căn cứ tiêu chuẩn, điều kiện, chỉ tiêu tại Thông báo chiêu sinh của các cơ sở đào tạo, các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và cán bộ, công chức có nguyện vọng đi học xây dựng và gửi văn bản đăng ký về Sở Nội vụ để thẩm định, xem xét ra quyết định cử đi học.

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice

c) Thành phần, số lượng hồ sơ:

          - Công văn của cơ quan đề nghị Sở Nội vụ cử đi học;

          - Bản sao Thông báo tuyển sinh của cơ sở đào tạo;

          - Bản sao Quyết định tuyển dụng, tiếp nhận hoặc quyết định bổ nhiệm vào ngạch, chức danh;

          - Và các thành phần hồ sơ khác theo quy định của cơ sở đào tạo.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Các cơ quan, đơn vị có cán bộ, công chức có nguyện vọng đi học.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cử cán bộ, công chức đi học.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Quyết định số 42/2019/QĐ-UBND ngày 30/10/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình./.

4. Tên thủ tục: Cho ý kiến về việc điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã từ cấp huyện này chuyển sang làm việc ở cấp huyện khác, việc điều động ra ngoài tỉnh, tiếp nhận từ tỉnh khác đến; tiếp nhận cán bộ cấp xã, viên chức về làm công chức cấp xã.

4.1. Cho ý kiến về việc điều động, tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã từ cấp huyện này chuyển sang làm việc ở cấp huyện khác, việc điều động ra ngoài tỉnh, tiếp nhận từ tỉnh khác đến.

a) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

b) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

- Công văn đề nghị đi liên hệ chuyển công tác và công văn đề nghị tiếp nhận cán bộ, công chức cấp xã của UBND cấp huyện hoặc cơ quan đồng ý tiếp nhận;

- Đơn xin chuyển công tác của cá nhân;

- Bản sao Quyết định tuyển dụng và Quyết định lương hiện hưởng;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;

- Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ.

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.

d) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình.

4.2. Cho ý kiến về việc tiếp nhận cán bộ cấp xã, viên chức về làm công chức cấp xã

a) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

b) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ gồm:

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;

- Bản sao giấy khai sinh;

- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã dự tuyển được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;

- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế đủ điều kiện cấp và trong thời hạn sử dụng theo quy định;

- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác và các hình thức khen thưởng đã đạt được, có nhận xét và xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác;

- Trường hợp xét tuyển công chức là Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã phải có ý kiến bằng văn bản của Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.

- Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã, hay tuyển dụng vào viên chức, lực lượng vũ trang...; quyết định được xếp lương hay bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội; quyết định nâng bậc lương gần nhất;

- Quyết định thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch; biên bản kết quả kiểm tra, sát hạch khi tiếp nhận công chức cấp xã không qua thi tuyển của UBND cấp huyện (trừ trường hợp trước khi được bầu giữ chức vụ cán bộ cấp xã đã là công chức cấp xã).

c) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.

d) Căn cứ pháp lý của TTHC: Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 28/10/2021 của UBND tỉnh ban hành quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

5. Tên thủ tục: Hiệp y xếp chức danh, xếp lương, chuyển xếp lương, nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức cấp xã.

a) Cách thức thực hiện: Gửi văn bản đề nghị qua VNPT-iOffice (kèm theo hồ sơ gửi qua đường bưu chính).

b) Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Công văn đề nghị của UBND cấp huyện (theo đề nghị của UBND cấp xã) kèm theo danh sách trích ngang;

- Đơn xin xếp chức danh, xếp lương, chuyển xếp lương.

- 01 bộ hồ sơ, gồm:

* Trường hợp xếp chức danh, xếp lương:

+ Bản sao giấy khai sinh;

+ Bản sao có chứng thực các văn bằng, chứng chỉ về trình độ chuyên môn, trình độ học vấn, LLCT (nếu có theo yêu cầu) và các chứng chỉ theo vị trí chức vụ, chức danh yêu cầu;

+ Sơ yếu lý lịch theo mẫu có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó công tác hoặc cư trú;

+ Quyết định phê chuẩn, công nhận giữ các chức vụ, chức danh cán bộ cấp xã, quyết định được xếp lương hay bổ nhiệm vào ngạch; xác nhận đóng bảo hiểm xã hội (nếu có); quyết định nâng bậc lương gần nhất (trường hợp thay đổi chức vụ, chức danh).

* Trường hợp chuyển xếp lương:

+ Bản sao có chứng thực các văn bằng (kèm theo bảng điểm) về trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm;

+ Quyết định nâng bậc lương gần nhất.

* Trường hợp nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:

+ Biên bản cuộc họp bình xét của cơ quan, đơn vị có xác nhận của thủ trưởng cơ quan, cấp ủy Đảng và Ban Chấp hành Công đoàn cùng cấp;

+ Bản sao quyết định công nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua đối với từng cá nhân;

+ Bản sao quyết định nâng bậc lương gần nhất.

* Trường hợp nâng lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu:

+ Biên bản cuộc họp xét của cơ quan, đơn vị về nội dung đánh giá, nhận xét trong thời gian giữ bậc lương, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, không bị kỷ luật, … theo quy định.

+ Bản sao Thông báo nghỉ hưu;

+ Bản sao quyết định nâng bậc lương gần nhất.

c) Thời hạn giải quyết

+ Trường hợp nâng lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ: Quý I năm sau liền kề của năm xét nâng bậc lương trước thời hạn

+ Trường hợp xếp chức danh, xếp lương, nâng lương trước thời hạn khi có thông báo nghỉ hưu: 20 ngày làm việc sau khi nhận đầy đủ hồ sơ.

d) Căn cứ pháp lý của TTHC: Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình.

6. Tên thủ tục: Nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung cho công chức, viên chức diện UBND tỉnh quản lý.

a) Trình tự thực hiện: Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức diện UBND tỉnh quản lý gửi Sở Nội vụ để thẩm định, ban hành Quyết định.

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice và trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị có công chức, viên chức diện UBND tỉnh quản lý.

- Biên bản của Hội đồng xét nâng lương (cơ quan, đơn vị).

-Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định nâng lương, phụ cấp thâm niên vượt khung.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.

- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm nhiên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình;

- Một số văn bản khác có liên quan.

7. Tên thủ tục: Hiệp y nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc của cán bộ, công chức.

 a) Trình tự thực hiện: Căn cứ đề nghị của cơ quan, đơn vị gửi Sở Nội vụ để thẩm định, trình cơ quan có thẩm quyền ra quyết định; ra quyết định hoặc hiệp y để Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành Quyết định.

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice và trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Văn bản đề nghị của cơ quan, đơn vị.

- Biên bản của Hội đồng xét nâng lương (cơ quan, đơn vị).

- Bản sao Quyết định lương hiện hưởng;

- Quy chế nâng lương trước thời hạn của cơ quan, đơn vị;

- Bản sao thành tích được khen thưởng cao nhất của công chức, viên chức.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ quan, đơn vị.

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ hoặc cấp có thẩm quyền

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Văn bản báo cáo cơ quan có thẩm quyền (diện Ban Thường vụ, ủy quyền cho Thường trực Tỉnh ủy quản lý)

- Quyết định nâng lương trước thời hạn (diện UBND tỉnh quản lý).

- Văn bản hiệp y về việc nâng lương trước thời hạn (diện đơn vị quản lý).

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.

- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 29/6/2021 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung chế độ nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ phụ cấp thâm nhiên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình;

- Một số văn bản khác có liên quan.

8. Tên thủ tục: Hiệp y tiếp nhận, điều động, bố trí phân công công tác đối với công chức, viên chức giữa các cơ quan, đơn vị (khối Nhà nước).

a) Trình tự thực hiện: Theo đề nghị của Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện về chỉ tiêu biên chế, cơ cấu ngạch/chức danh nghề nghiệp, nhu cầu tiếp nhận, điều động, bố trí phân công công tác đối với công chức, viên chức; gửi văn bản đề nghị Sở Nội vụ xem xét, cho ý kiến hiệp y.

          b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Văn bản đề nghị tiếp nhận của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền trong đó ghi rõ chỉ tiêu biên chế được giao (hành chính hoặc sự nghiệp), biên chế chưa sử dụng của đơn vị; vị trí việc làm dự kiến bố trí, ngạch (chức danh nghề nghiệp);

- Văn bản đồng ý cho thuyên chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng công chức, viên chức; cơ quan quản lý trực tiếp cấp trên (nếu có);

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của Thủ trưởng đơn vị nơi công chức, viên chức đang công tác;

- Bản kiểm điểm quá trình công tác có ý kiến nhận xét của Thủ tưởng cơ quan đang sử dụng công chức, viên chức;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2c/2008/BNV của Bộ Nội vụ có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ công chức, viên chức;

- Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của ngạch (chức danh nghề nghiệp) phù hợp với vị trí việc làm cần tiếp nhận; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

- Bản sao công chứng: Quyết định tuyển dụng, Quyết định bổ nhiệm vào ngạch (chức danh nghề nghiệp); Quyết định lương hiện hưởng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (có nhu cầu trực tiếp đi liên hệ);

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản hiệp y tiếp nhận, điều động công chức, viên chức

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.

- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình;

- Các Thông tư của Bộ Quản lý chuyên ngành quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

- Đề án vị trí việc làm và một số văn bản khác có liên quan.

9. Tên thủ tục: Tiếp nhận, điều động, phân công công tác công chức, viên chức giữa cơ quan Trung ương, tỉnh ngoài, khối Đảng, Đoàn thể và các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

a) Trình tự thực hiện: Theo đề nghị của Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện về chỉ tiêu biên chế, cơ cấu ngạch/chức danh nghề nghiệp, nhu cầu tiếp nhận, điều động, bố trí phân công công tác đối với công chức, viên chức; gửi văn bản đề nghị Sở Nội vụ tiếp nhận, điều động.

          b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Văn bản đề nghị tiếp nhận của cơ quan có thẩm quyền trong đó ghi rõ chỉ tiêu biên chế được giao (hành chính hoặc sự nghiệp), biên chế chưa sử dụng của đơn vị; vị trí việc làm dự kiến bố trí, ngạch (chức danh nghề nghiệp;

- Văn bản đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan có thẩm quyền được phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức;

- Đơn xin chuyển công tác có ý kiến đồng ý cho chuyển công tác của cơ quan đang sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (nếu có);

- Bản kiểm điểm quá trình công tác có ý kiến nhận xét của Thủ tưởng cơ quan đang sử dụng cán bộ, công chức, viên chức;

- Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2c/2008/BNV của Bộ Nội vụ có ý kiến xác nhận của Thủ trưởng cơ quan quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức;

- Bản sao công chứng các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của ngạch (chức danh nghề nghiệp) phù hợp với vị trí việc làm cần tiếp nhận; trường hợp có văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải được công chứng dịch thuật sang tiếng Việt;

- Bản sao công chứng: Quyết định tuyển dụng; Quyết định bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức (chức danh nghề nghiệp); Quyết định lương hiện hưởng;

- Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn quy định;

* Đối với công chức, viên chức thuộc đối tượng phải đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng phải hoàn thành việc bồi thường chi phí đào tạo, bồi dưỡng trước khi chuyển công tác theo quy định.

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân (có nhu cầu trực tiếp đi liên hệ);

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định tiếp nhận và điều động công chức, viên chức.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

- Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.

- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình;

- Các Thông tư của Bộ Quản lý chuyên ngành quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức hoặc chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

- Đề án vị trí việc làm và một số văn bản khác có liên quan.

          10. Tên thủ tục: Về việc bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức hoàn thành chế độ tập sự.

a) Trình tự thực hiện: Theo đề nghị của Giám đốc Sở, Chủ tịch UBND cấp huyện về việc bổ nhiệm vào ngạch công chức.

          b) Cách thức thực hiện: Gửi qua VNPT-iOffice và trực tiếp tại Sở Nội vụ.

c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ

- Văn bản đề nghị bổ nhiệm vào ngạch của cơ quan sử dụng công chức;

- Báo cáo kết quả tập sự của công chức tập sự có ý kiến xác nhận của người được phân công hướng dẫn tập sự.

- Bản nhận xét, đánh giá của Thủ trưởng phòng, ban, đơn vị công chức tập sự trực tiếp công tác;

- Bản sao Quyết định tuyển dụng;

- Bản sao chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương;

d) Thời hạn giải quyết: Không quy định

đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, đơn vị;

e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Nội vụ

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm vào ngạch.

h) Phí, lệ phí (nếu có): Không

i) Tên mẫu đơn, mẫu t khai: Không.

k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không

l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

- Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019.

- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;

- Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với ngạch công chức;

- Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 04/4/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình;

- Một số văn bản khác có liên quan.

 

UỶ BAN NHÂN DÂN

TỈNH NINH BÌNH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số:             /QĐ-UBND

Hà Nội, ngày       tháng      năm 2023

Text Box: Dự thảo

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính

Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ

 

 

 


CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính Nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận: 

- Như Điều 3;

- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);

- Lưu: VT, VP.

 

 

 

 

 

 

 

CHỦ TỊCH

 

 

 

 

 

 

Phạm Quang Ngọc

 

  • Từ khóa :
Tin liên quan
BẢN ĐỒ TP NINH BÌNH

Tin mới nhất
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập